Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 8 2018 lúc 10:31

P tc : thân thấp x thân thấp

F1: 100% thân cao

 F1 tự thụ

F2: 9 cao : 7 thấp

F2 có 16 kiểu tổ hợp lai 

ð F1 cho 4 loại tổ hợp giao tử

ð F1 có kiểu gen AaBb

Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung với nhau qui định:

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

ð Các cây thân cao F2: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Các cây thân cao F2 giao phấn, cho giao tử : A B = 4 9 ; A b = a B = 2 9 ; a b = 17 81

Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là : A A b b + A a b b + a a B b + a a b b = 17 81

Đáp án B

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 6 2018 lúc 9:34

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 11 2018 lúc 13:26

Đáp án B

Giải thích:

-        Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.

-        Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.

→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1

-        Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4 

→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ

4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 6 2019 lúc 4:05

Đáp án: B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 8 2019 lúc 4:12

Đáp án D

F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung

9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen

F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)

G: (2A:1a) × (2A:1a)

F2: 8A- : 1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)

G: (2B:1b) × (2B:1b)

F2: 8B- : 1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)

64 cao : 17 thấp

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 3 2019 lúc 16:41

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 7 2019 lúc 4:59

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 9 2017 lúc 10:33

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III =>Đáp án C

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp = 9:7 (9M:7N). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh đã trình bày ở phần trên, ta có:

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =1 /9=> ưĐúng

II. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng gồm 1Aabb + 1aaBB +1aabb chiếm tỉ lệ = 3/7 => Đúng

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB ,4AaBb=>Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao = 8/9

=> Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2 =>Đúng

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất =>Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 11 2019 lúc 15:09

Đáp án B

A: cao >> a: thấp

P : AA x aa → F1 : Aa

F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

F2 tự thụ phấn

+ 1/4 AA tự thụ → F3: 1/4 AA

+ 2/4 (Aa x Aa) → F3 : 2/4(1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : 1/8aa

+ 1/4aa tự thụ → F3 : 1/4aa

Vậy F3 : (1/4+1/8)AA : 2/8Aa : (1/8+1/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa

→ 5 cây cao : 3 cây thấp

Bình luận (0)
Ngô Thị Anh Thư
Xem chi tiết